Bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và các chất độc hại
- hoc sinh đoc và trả lời phần đăt vắn đề
- tìm hiểu và trà lời câu hỏi sau
1. Tác hại của tai nạn do vũ khí cháy nổ, chất độc hại:
2. Các quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.
3.Là công dân học sinh cần phải:
C. bài tâp
1. Theo em, chất và loại nào sau đây có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người?
a. Bom, mìn, đạn, pháo
b. Lương thực, thực phẩm
c. Thuốc nổ
d. Xăng dầu
đ. Súng săn
e. Súng các loại
g. Thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu
h. Các chất phóng xạ
i. Chất độc màu da cam
k. Kim loại thường
l. Thủy ngân
2. Em hãy dự đoán xem điều gì có thể xảy ra
a. Ai cũng có quyền được sử dụng vũ khí
b. Chở thuốc pháo, thuốc nổ, .....trên ôtô
c. Được tự di tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại
3. Em sẽ làm gì khi thấy:
a. Bạn bè hoặc các em nhỏ chơi, nghịch các vật lạ, các chất nguy hiểm?
b. Có người định cưa, đục, tháo chốt bom, mìn, đạn pháp để lấy thuốc nổ
c. Có người định hút thuốc lá, nấy ăn hoặc đốt lửa sưởi gần nơi chứa xăng dầu
d. Có người tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại
4. Em biết gì về tình hình thực hiện các quy định về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại ở địa phương mình?
5. Khi phát hiện thấy bom mìn, vật liệu nổ hay những vật nghi là bom, mìn, đạn chưa nổ, chúng ta phải làm gì?
Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và
nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
A.hoc sinh đoc và trả lời phần đăt vắn đề
I. Khái quát nội dung câu chuyện
- Quyền sở hữu xe: Người chủ của chiếc xe máy, họ có quyền tặng, bán.
- Người mượn xe: Được sử dụng xe, không được phép bán.
- Quyền sở hữu đối với tài sản: Sở hữu, sử dụng, định đoạt.
- Ông An không được quyền mang bán chiếc bình cổ vì đó là thuộc về Nhà nước, chủ sở hữu của chiếc bình là cơ quan văn hóa, viện bảo tàng. Vì: Theo luật di sản văn hóa sửa đổi tại chương 4 điều 18 có nêu rõ mọi di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ở trong lòng đất thuộc đất liền, hải đảo, ở vùng nội thủy, lãnh hải…khi phát hiện hoặc tìm thấy đều thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về dân sự.
=> Ý nghĩa: Đối với tài sản của cá nhân thì người nào là chủ (đứng tên hợp pháp) thì người đó mới được phép bán, cho hay tặng; các hành vi mua bán không do người chủ bán (trộm, cắp) thuộc hành vi vi phạm pháp luật.
II. hoc sinh tìm hiểu nội dung bài học
2.1. Quyền sở hữu của công dân
- Quyền chiếm hữu: Là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản.
- Quyền sử dụng: Là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản.
- Quyền định đoạt: Là quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho...
2.2. Nghĩa vụ của công dân
- Tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được sâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và của nhà nước.
- Khi vay, nợ phải trả đầy đủ, đúng hẹn.
- Khi mượn phải giữ gìn cẩn thận, nếu hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường.
2.3 Trách nhiệm của Nhà nước
- Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.
- Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…
- Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
=> Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân.
B. hoc sinh làm BTTrắc nghiệm
Câu 1: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 3: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 4: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 5: Chiếm hữu bao gồm?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A, B.
Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 7: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Câu 8: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào?
A. Trung thực. B. Tự trọng. C. Liêm khiết. D. Cả A, B, C.
Câu 9: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 7 năm đến 15 năm.
B. Từ 5 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
GDCD 9
Hoc sinh chuẩn bi ôn tâp KT 15’
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
1/ Phần đăt vấn đề các em trả lời câu hỏi sgk, sau đó rút ra phần đvđ
2/ nội dung bài hoc:
Tìm hiểu khái niê
Ý nghĩa quyền và nghĩa vụ động của công dân
3, HS làm BT
Câu 1: Quyền của người lao động là gì?
A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.
B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.
C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.
Câu 2: Nghĩa vụ của người công dân là ?
A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra.
B. Đi làm đúng giờ.
C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.
D. Cả A,B,C.
Câu 3: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.